Nguyên tử khối là gì? Bảng nguyên tử khối hóa học mới nhất 2025
Trong chương trình Hóa học, bảng nguyên tử khối là kiến thức vô cùng quan trọng mà các bạn học sinh cần ghi nhớ và hiểu rõ. Nắm vững nguyên tử khối sẽ giúp học sinh học tập hiệu quả và hiểu sâu hơn về cấu trúc, tính chất của vật chất. Qua bài viết dưới đây, hãy cùng UK Academy tìm hiểu về bảng nguyên tử khối mới nhất, cách ghi nhớ và áp dụng kiến thức hiệu quả.
Nguyên tử khối là gì?
Nguyên tử khối là thuật ngữ khoa học dùng để chỉ khối lượng của một nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học sẽ có nguyên tử khối riêng, thể hiện khối lượng tương đối của nguyên tố hay còn gọi là tổng khối lượng Notron, Proton và Electron. Tuy nhiên, do khối lượng Electron rất nhỏ so với Notron và Proton nên nguyên tử khối thường được xác nhận xấp xỉ bằng số khối của hạt nhân. Chính vì vậy, các nhà khoa học đã dùng cách riêng để biểu đạt khối lượng nguyên tử, quy ước 1/12 nguyên tử khối của cacbon để làm đơn vị khối lượng cho các nguyên tử, viết tắt là đvC.
>> Tìm hiểu thêm:
- 10 Cách học toán hiệu quả nhất giúp học sinh đạt điểm cao
- Cách học văn hiệu quả giúp học sinh đạt điểm tốt

Bảng nguyên tử khối mới nhất 2025
Mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học đều có khối lượng nguyên tử được quy định cụ thể. Đối với các dạng bài tập liên quan đến nguyên tố hay lập công thức hóa học của hợp chất, học sinh cần tra cứu thông tin trên bảng nguyên tử khối Hóa học. Vì vậy, để giúp quá trình học tập của các em học sinh thuận lợi hơn, UK Academy đã cập nhật bảng nguyên tử khối của các chất thường gặp trong các dạng tính toán Hóa học.
Số Proton | Tên nguyên tố | Ký hiệu hoá học | Nguyên tử khối | Hoá trị |
1 | Hiđro | H | 1 | I |
2 | Heli | He | 4 | |
3 | Liti | Li | 7 | I |
5 | Bo | B | 11 | III |
6 | Cacbon | C | 12 | IV, II |
7 | Nitơ | N | 14 | III,II,IV,.. |
8 | Oxi | O | 16 | II |
9 | Flo | F | 19 | I |
11 | Natri | Na | 23 | I |
12 | Magie | Mg | 24 | II |
13 | Nhôm | Al | 27 | III |
14 | Silic | Si | 28 | IV |
15 | Photpho | P | 31 | III, V |
16 | Lưu huỳnh | S | 32 | II,IV,VI,.. |
17 | Clo | Cl | 35,5 | I,.. |
18 | Agon | Ar | 39,9 | |
19 | Kali | K | 39 | I |
20 | Canxi | Ca | 40 | II |
24 | Crom | Cr | 52 | II,III |
25 | Mangan | Mn | 55 | II,IV,VII |
26 | Sắt | Fe | 56 | II,III |
29 | Đồng | Cu | 64 | I,II |
30 | Kẽm | Zn | 65 | II |
35 | Brom | Br | 80 | I,… |
47 | Bạc | Ag | 108 | I |
56 | Bari | Ba | 137 | II |
80 | Thủy ngân | Hg | 201 | I,II |
82 | Chì | Pb | 207 | II,IV |
Cách học thuộc bảng nguyên tử khối
Bảng nguyên tử khối có hơn 100 nguyên tố nên việc ghi nhớ với học sinh hoàn toàn không dễ dàng. Để áp dụng tốt vào quá tình học, các bạn học sinh nên bắt đầu bằng việc ghi nhớ các nguyên tố phổ biến như C, H, O, Fe,… sau đó mở rộng đến các nguyên tố ít gặp hơn. Để giúp các em ghi nhớ nhanh hơn, UK Academy sẽ bật mí một số bí quyết đơn giản nhưng hiệu quả như sau:
Thường xuyên làm bài tập hóa học
Các dạng bài tập trong môn Hóa học rất đa dạng, do đó khi mới tiếp cận với bảng nguyên tử khối, cách nhanh nhất để ghi nhớ là các bạn học sinh phải thường xuyên giải các dạng bài tập đó. Việc làm đi làm lại các bài tập sẽ giúp não bộ tự động ghi nhớ và nắm chắc các kiến thức liên quan.

Học qua bài ca nguyên tử khối
Đây là một phương pháp rất sáng tạo để các bạn học sinh có thể học thuộc bảng nguyên tử khối nhanh và nhớ lâu. Các bài ca về nguyên tử khối với câu từ dễ hiểu, ngắn gọn cùng cách gieo vần có nhịp điệu dễ thuộc, dễ nhớ giúp cho bạn có những giây phút học hóa học rất thú vị. Chắc chắn sau một thời gian ngắn, bạn sẽ thuộc làu tất cả các khối lượng của các nguyên tố một cách dễ dàng. Các bạn học sinh có thể tham khảo 2 bài ca nguyên tử khối phổ biến qua nhiều thế hệ như sau:
Bài 1:
Hidro số 1 bạn ơi
Liti số 7 nhớ ngay dễ dàng
Cacbon thì nhớ 12
Nito 14 bạn thời chớ quên
Oxy 16 trăng lên
Flo 19 vấn vương riêng sầu
(Nguồn: Sưu tầm)
Bài 2:
Hidro là 1
12 cột Cacbon
Nitơ 14 tròn
Oxi trăng 16
Natri hay láu táu
Nhảy tót lên 23
Khiến Magie gần nhà
Ngậm ngùi nhận 24
27 nhôm la lớn
Lưu huỳnh giành 32
Khác người thật là tài
Clo 35 rưỡi (35,5)
Kali thích 39
Canxi tiếp 40
55 Mangan cười
Sắt đây rồi 56
64 đồng nổi cáu
vì kém kẽm 65
80 brom nằm
xa bạc 108
Bari thì chán ngán
137 ích chi
Kém người ta còn gì
Thuỷ ngân 201
Còn lại chì một cột
207 thật to
Heli thì buồn so
Mình đây được có 4
Liti thật khiêm tốn
Số 7 là được rồi
Số 9 Beri ngồi
Trêu bạn Bo 11
19 đây chết ngột
Flo đang than phiền
Neon thì cười hiền
Tớ 20 tròn chẵn
Silic người đứng đắn
Nhận 28 đẹp ko
Photpho đỏ hồng hồng
Nhận 31 cuối tháng
Agon cười trong sáng
39,9 đây
Kết thúc bài ca này
Crom 52 đấy
(Nguồn: Sưu tầm)
Ngoài những bài ca trên, hiện này còn có rất nhiều các bài thơ khác về bảng nguyên tử khối được các thầy cô sáng tác với vần điệu khá đơn giản, dễ học. Các bạn có thể tham khảo hoặc tìm kiếm thêm trên Internet để quá trình học môn Hóa trở nên dễ dàng hơn và bớt căng thẳng.
>> Có thể bố mẹ quan tâm:
- Tư duy sáng tạo là gì? Cách rèn luyện hiệu quả
- 13 Phương pháp dạy học tích cực hiệu quả và thành công
Bài tập liên quan đến nguyên tử khối
Để củng cố kiến thức về nguyên tử khối, các bạn học sinh cần làm nhiều dạng bài tập về nội dung này. Bảng nguyên tử khối được ứng dụng rất cao trong bộ môn Hoá học, đặc biệt là phần hoá vô cơ. Đa số các bài tập đều cần áp dụng bảng nguyên tử khối như dạng bài tìm nguyên tố trong hợp chất hay tìm nguyên tố khi biết nguyên tử khối.
Tìm nguyên tố trong hợp chất
Đây là một trong những dạng bài tập Hóa học phổ biến nhất, cho biết tổng nguyên tử khối của các nguyên tố trong hợp chất và yêu cầu xác định nguyên tố còn thiếu trong hợp chất đó. Để giải dạng bài tập này, học sinh cần tính toán nguyên tử khối của nguyên tố chưa biết, sau đó tra bảng nguyên tử khối để xác định nguyên tố cần tìm.
Ví dụ: Hợp chất của kim loại A kết hợp với axit H₂SO₄ sẽ tạo ra muối có công thức là A₂SO₄ với tổng phân tử khối là 160 đvC. Hãy xác định nguyên tố A là gì?
Các bạn có thể dễ dàng giải bài này theo cách sau:
Dựa vào bảng nguyên tử khối ta có: Nguyên tử khối của S bằng 32 đvC và O bằng 16 đvC
Theo công thức hợp chất trên ta có t: A + S + O x 4 = 160
=> A + 32 + 16 x 4 = 160
=> A = 64
Tra bảng nguyên tử khối sẽ thấy 64 là nguyên tử khối của Đồng. Vậy nguyên tố A là Cu.
Tìm nguyên tố khi biết nguyên tử khối
Đây là dạng bài tập yêu cầu xác định một nguyên tố thông qua việc tính toán nguyên tử khối dựa theo các dữ kiện mà đề bài cung cấp. Để giải bài tập này cần tính toán nguyên tử khối của nguyên tố và tra cứu bảng nguyên tử khối để xác định nguyên tố cần tìm.
Ví dụ: Nguyên tử B nặng gấp 2 lần nguyên tử Cabon. Tính nguyên tử khối của nguyên tử B và xác định nguyên tử B là nguyên tố nào?
Cách giải:
Dựa theo bảng nguyên tử khối, nguyên tử khối của Cacbon là 12 đvC
Nguyên tử B nặng gấp 2 lần nguyên tử Cacbon => Nguyên tử khối của B là: 12 x 2 = 24 đvC
Tra bảng nguyên tử khối thì nguyên tố Magie (Mg) có nguyên tử khối bằng 24 đvC.
>> Xem thêm:
- STEAM là gì? Phương pháp giáo dục STEAM và giáo dục STEM
- Phương pháp Montessori là gì? Ưu nhược điểm, đặc trưng
Câu hỏi thường gặp về nguyên tử khối
Đơn vị khối lượng nguyên tử là gì?
Đơn vị khối lượng nguyên tử được dùng để đo lường khối lượng nguyên tử và phân tử. Đơn vị này được gọi là cacbon và có ký hiệu là đvC.
Nguyên tử khối có phải số khối không?
Số khối hay số hạt là tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử, có kí hiệu là A. Số khối được tính dựa theo công thức A = Z + N, trong đó Z là số proton và N là số neutron. Như vậy, bạn có thể thấy nguyên tử khối là khối lượng tương đối của một nguyên tử, trong khi số khối lại là số hạt trong hạt nhân nguyên tử.

Tại sao lại lựa chọn đơn vị cacbon cho nguyên tử khối?
Có thể bạn chưa biết, hydro và oxy đã từng được các nhà khoa học sử dụng làm đơn vị chuẩn cho nguyên tử từ thế kỷ thứ XII. Tuy nhiên, sau nhiều nghiên cứu đã cho thấy hai chất này có sai số tương đối lớn so với đơn vị cacbon. Hơn nữa, cacbon cũng là nguyên tử phổ biến hơn trong tự nhiên so với hydro và oxy. Chính vì vậy, để đảm bảo tính sai số nhỏ nhất, Viện đo lường Quốc tế đã quyết định chọn đơn vị cacbon là đơn vị đo lường nguyên tử khối vào năm 1961 và được duy trì cho đến ngày nay.
Hy vọng với những kiến thức về bảng nguyên tử khối hóa học vừa được UK Academy chia sẻ trên sẽ mang đến cho các em học sinh những phương pháp học tập hữu ích, hỗ trợ hiệu quả trong việc ghi nhớ và và vận dụng kiến thức để hiểu và làm các bài tập hoá học nhanh chóng, chính xác.
Khám phá thêm về UKA Academy