Thì hiện tại đơn (Simple Present): Công thức, cách dùng và bài tập có lời giải chi tiết

19-05-2025

Thì hiện tại đơn (Present Simple tense) là một trong những thì cơ bản và dễ học nhất trong tiếng Anh, luôn xuất hiện trong mọi tình huống giao tiếp. Việc nắm vững công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và tránh các lỗi sai khi làm bài. Trong bài viết dưới đây, UK Academy sẽ hệ thống lại toàn bộ kiến thức về thì hiện tại đơn, đi kèm ví dụ dễ hiểu để các em học sinh có thể áp dụng thì hiệu quả.

>> Tham khảo thêm:

Thì hiện tại đơn là gì?

Trong tiếng Anh có tổng cộng 12 thì, trong đó thì hiện tại đơn (The present simple tense) được đánh giá là thì cơ bản và dễ học nhất. Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một sự việc, hành động xảy ra ở thời điểm hiện tại, một thói quen lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một chân lý, sự thật hiển nhiên.

Ví dụ:

  • I play soccer every weekend. (Tôi chơi đá banh vào mỗi cuối tuần.)
  • He works in a hospital. (Anh ấy làm việc ở bệnh viện.)
  • They always go swimming in the morning. (Họ luôn đi bơi vào buổi sáng.)
  • My parents live in Australia. (Bố mẹ tôi sống ở Úc.)
Thì hiện tại đơn là gì
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một sự việc, hành động xảy ra ở thời điểm hiện tại

Công thức của thì hiện tại đơn

Để tránh bị rối và nhớ sai công thức thì hiện tại đơn, các em học sinh nên học tách riêng các phần chia động từ to be và động từ thường. Để hiểu rõ hơn về cấu trúc, bạn hãy tham khảo các công thức của thì hiện tại đơn dưới đây:

Thể khẳng định

Động từ to be Động từ thường
Công thức

S + am/is/are + N/Adj

– I + am, được viết tắt là “I’m”.

– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is, được viết tắt là “He’s”, “She’s”, “It’s”.

– You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are, được viết tắt là “You’re”, “We’re”, “They’re”.

S + V(s,es) + O

– I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)

– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)

Ví dụ – I am a nurse. (Tôi là một y tá.)

– He is a teacher. (Ông ấy là một giáo viên.)

– They are police. (Họ là cảnh sát.)

– I usually ride my bike to school.

(Tôi thường đi xe đạp đến trường.)

– She plays the guitar in his free time. (Cô ấy chơi guitar vào thời gian rảnh rỗi.)

– The football match starts at 7 PM. (Trận bóng đá bắt đầu vào lúc 7 giờ tối.)

Thể phủ định của thì hiện tại đơn

Động từ to be Động từ thường
Công thức

S + am/are/is + not +N/ Adj

– is not = isn’t

– are not = aren’t

S + do/ does + not + V(nguyên thể)

– do not = don’t

– does not = doesn’t

“Do” và “Does” là các trợ động từ, trong đó “Do” đi với các đại từ I, you, we, they và cho danh từ đếm được số nhiều. Còn “Does” đi với he, she, it và danh từ số ít và danh từ không đếm được.

Ví dụ – I am not a singer. (Tôi không phải là một ca sĩ.)

– She isn’t a doctor. (Cô ấy không phải là một bác sĩ.)

– They aren’t students. (Họ không phải là sinh viên.)

– I don’t do yoga every night. (Tôi không tập yoga mỗi tối.)

– He doesn’t usually walk to school. (Anh ấy không thường đi bộ đến trường.)

– The sun doesn’t set in the East. (Mặt trời không mọc ở hướng Đông.)

Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/ No

Động từ to be Động từ thường
Công thức Am/is/are (not) + S + N/Adj?

– Yes, S + am/are/is

– No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Do/does + S + V(nguyên thể) + O?

– Yes, S + do/does

– No, S + don’t/doesn’t

Ví dụ Are you a lecturer? (Bạn là giảng viên phải không?)

– Yes, I am. (Đúng vậy)

– No, I am not. (Không phải)

Does he go to work by car? (Anh ấy đi làm bằng xe hơi phải không?)

– Yes, he does. (Có)

– No, he doesn’t. (Không)

Câu hỏi bắt đầu bằng Wh-

Động từ to be Động từ thường
Công thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….?
Ví dụ – Who is your teacher? (Ai là giáo viên của bạn?)

– When is your birthday? (Sinh nhật của bạn là khi nào?)

– What subject do you like best? (Bạn thích môn học nào nhất?)

– What time do you study every day? (Bạn học bài lúc mấy giờ mỗi ngày?)

Công thức của thì hiện tại đơn
Công thức của thì hiện tại đơn với động từ to be

Dấu hiệu để nhận biết thì hiện tại đơn

Dấu hiệu để nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất tương đối như:

  • Always: luôn luôn
  • Regularly, Usually, Frequently, Often: thường xuyên
  • Sometimes: thỉnh thoảng
  • Rarely, Seldom, Hardly: hiếm khi
  • Never: không bao giờ

Lưu ý: Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu hiện tại đơn là trước động từ thường, sau động từ to be hoặc trợ động từ.

>> Xem thêm:

Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Có 6 cách sử dụng thì hiện tại đơn phổ biến trong giao tiếp hàng ngày gồm:

  • Diễn tả một thói quen hay các hành động thường xuyên lặp lại ở hiện tại. Ví dụ, We often do homework together on weekends. (Chúng tôi thường xuyên làm bài tập cùng nhau vào cuối tuần).
  • Diễn tả sự thật hiển nhiên hoặc một chân lý, quy luật không thay đổi. Ví dụ, The sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở phía Tây).
  • Diễn tả một lịch trình cụ thể. Ví dụ, The movie starts at 8 PM. (Bộ phim bắt đầu vào lúc 8 giờ tối).
  • Diễn tả cảm xúc, trạng thái của chủ thể ở thời điểm hiện tại. Ví dụ, I feel tired. (Tôi cảm thấy mệt mỏi).
  • Diễn tả các hướng dẫn, chỉ dẫn. Ví dụ: Cut the strawberry into slices and put it on the cake. (Cắt dâu tây thành lát và đặt nó lên bánh.)
  • Sử dụng trong các câu điều kiện loại I. Ví dụ, If I pass this exam, my parents will take me to London. (Nếu tớ đỗ kỳ thi này, bố mẹ tớ sẽ đưa tớ đến London.)
Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Có 6 cách sử dụng thì hiện tại đơn phổ biến trong giao tiếp hàng ngày

Các quy tắc chia động từ cần nhớ trong thì hiện tại đơn

Ở thì hiện tại đơn, các bạn học sinh cần ghi nhớ các quy tắc chia động từ sau:

Quy tắc 1: Thêm đuôi “s” sau hầu hết các động từ thường

Trong thì hiện tại đơn, hầu hết các động từ thường đều thêm đuôi “s”. Ví dụ: play – plays, see – sees…

Quy tắc 2: Thêm đuôi “es” đối với các động từ kết thúc bằng “s/x/ch/sh/z/g/o”

Đối với các từ có tận cùng là “o”, “x”, “s”, “ch”, “sh” khi dùng với ngôi số ít thì thêm đuôi “es”. Ví dụ: go -goes, do – does, watch – watches, wash – washes).

Quy tắc 3: Các động từ kết thúc bằng đuôi “y”, trước đó là phụ âm thì bỏ “y” và thêm “-ies”

Đối với các từ có tận cùng là “y”, trước đó là phụ âm như b, c, d, l, m, p,… thì bỏ “y” và thêm đuôi “ies”. Ví dụ: copy – copies, study – studies.

Quy tắc 4: Các động từ tận cùng là đuôi “y”, trước đó là nguyên âm thì giữ nguyên và thêm đuôi “s”

Với các động từ kết thúc bằng đuôi “y”, trước đó là nguyên âm như u, e, o, a, i thì giữ nguyên đuôi “y” và thêm “s”. Ví du: buy – buys, enjoy – enjoys.

Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý

Trong thì hiện tại đơn, học sinh cần đặc biệt chú ý đến động từ “have”. Khi “have” đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít thì không thêm “s” mà biến đổi thành “has”.

>> Có thể bố mẹ quan tâm:

Một số bài tập ứng dụng thì hiện tại đơn có lời giải chi tiết

Để nắm vững cấu trúc câu hiện tại đơn, các bạn có thể tham khảo một số bài tập có lời giải chi tiết dưới đây:

Bài 1. Chia động từ trong ngoặc.

1. My brother always ………………………….. Saturday dinner. (make)

2. Ruth ………………………….. eggs; they ………………………….. her ill. (not eat; make)

3. “Have you got a light, by any chance?” “Sorry, I …………………………..” (smoke)

4. …………………………. Mark ………………………….. to school every day? (go)

5. …………………………. your parents ………………………….. your boyfriend? (like)

Đáp án:

1. makes

2. doesn’t eat; make

3. don’t smoke

4. Does …… go

5. Do …… like

Bài 2. Hoàn thành các câu sau (Sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định).

1. My friend is finding life in Paris a bit difficult. He ………………………….. (speak) French.

2. Most students live quite close to the college, so they ……………………. (walk) there every day.

3. How often ………………………….. you ………………………….. (look) in a mirror?  

4. I’ve got four cats and two dogs. I  ………………………….. (love) animals.

5. No breakfast for Mark, thanks. He ………………………….. (eat) breakfast.

Đáp án:

1. doesn’t speak

2. walk

3. do …look

4. love

5. doesn’t eat

>> Xem thêm: 101+ Bài tập toán tư duy cho trẻ 5 tuổi hay và phù hợp

Bài 3. Viết lại thành câu hoàn chỉnh theo thì Hiện tại đơn

1. (he / drive to work every day)

2. (they / write emails every day)?

3. (he / not / read the newspaper)

4. (what / you / do at the weekend)?

5. (she / catch a cold every winter)

Đáp án: 

1. He drives to work every day 

2. Do they write emails every day?

3. He doesn’t read the newspaper

4. What do you do on the weekend?

5. She catches a cold every winter.

Trên đây là tổng hợp những kiến thức về thì hiện tại đơn cùng một số bài tập thực hành cơ bản. Hy vọng bài viết này của UK Academy đã giúp các em học sinh hiểu rõ cấu trúc, cách dùng và có thể áp dụng hiệu quả thì này trong học tập, giao tiếp.

>> Tham khảo thêm:

Khám phá thêm về UKA Academy

Facebook | Youtube | Tiktok Pinterest

TIN TỨC LIÊN QUAN

Công thức tính diện tích hình tròn

Công thức, cách tính diện tích hình tròn chi tiết 2025

19-05-2025
Bảng cửu chương đầy đủ, chi tiết

Bảng cửu chương nhân chia từ 1 đến 10: Cách học nhanh thuộc và nhớ lâu

19-05-2025
Lịch nghỉ hè 2025 của học sinh 63 tỉnh thành

Lịch nghỉ hè chính thức 2025 của học sinh 63 tỉnh thành: Khi nào bắt đầu và kết thúc?

17-05-2025
Bảng công thức đạo hàm cơ bản

Công thức tính đạo hàm sơ cấp, cao cấp và đạo hàm lượng giác đầy đủ

16-05-2025
Tìm hiểu bảng nguyên tử khối

Nguyên tử khối là gì? Cách để ghi nhớ bảng nguyên tử khối hóa học đầy đủ nhất

09-05-2025
Bảng chữ hoa đẹp, sáng tạo

7+ Bảng chữ in hoa tiếng Việt đẹp, sáng tạo, thu hút nhất

09-05-2025

Nhận bảng tin UKA

Nhận thông tin và hoạt động mới nhất từ chúng tôi